Bài 10


Bài 10


I. TỪ VỰNG

います  [imasu] : có (động vật)
あります [arimasu] : có (đồ vật)
いろいろな [iroirona] : nhiều loại
おとこのひと [otoko no hito] : người đàn ông, con trai
おんなのひと [onna no hito] : người phụ nữ, con gái
いぬ [inu] : con chó
ねこ [neko] : con mèo
き [ki] : cây
もの [mono] : đồ vật
フィルム (フイルム) [FIRUMU][(FUIRUMU)] : cuộn phim
でんち [denchi] : cục pin
はこ [hako] : cái hộp
スイッチ [SUICHCHI] : công tắc điện
れいぞうこ [reizouko] : tủ lạnh
テーブル [TE-BURU] : bàn tròn
ベッド [BEDDO] : cái giường
たな [tana] : cái kệ
ドア [DOA] : cửa ra vào
まど [mado] : của sổ
ポスト [POSUTO] : thùng thư
ビル [BIRU] : tòa nhà cao tầng
こうえん [kouen] : công viên
きっさてん [kissaten] : quán nước
ほんや [honya] : tiệm sách
~や [~ya] : ~hiệu, sách
のりば [noriba] : bến xe, bến ga, tàu
けん [ken] : huyện (tương đương tỉnh của VN) うえ [ue] : trên
した [shita] : dưới
まえ [mae] : trước
うしろ [ushiro] : sau
みぎ [migi] : bên phải
ひだり [hidari] : bên trái
なか [naka] : bên trong
そと [soto] : bên ngoài
となり [tonari] : bên cạnh
ちかく [chikaku] : chỗ gần đây
~と~のあいだ [~to~no aida] : giữa~và ~
~や~(など) [~ya~(nado)] : chẳng hạn~hay (hoặc)
いちばん~ [ichiban] : ~nhất
~だんめ [~danme] : ngăn thứ ~
(どうも) すみません [(doumo) sumimasen] : xin lỗi
おく                                     : phía trong
チリソース [CHIRISO-SU] : tương ớt
スパイスコーナー [SUPAISUKO-NA-] : quầy gia vị

II. NGỮ PHÁP - MẪU CÂU


*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 1:
Ngữ Pháp:

Noun + が + います
Noun + [ga] + [imasu] : có ai đó, có con gì

Mẫu Câu:


どこ に だれ が います か
[doko] + [ni] + [dare] + [ga] + [imasu ka] : ở đâu đó có ai vậy ?
Ví dụ:
こうえん に だれ が います か
[kouen ni dare ga imasu ka]
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
[kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu]
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 2:
Ngữ Pháp:

Câu hỏi có cái gì đó hay ai đó không ?
だれ / なに + か + います か / あります か
[dare / nani] + [ka] + [imasu ka / arimasu ka]
Đối với lọai câu hỏi này, câu trả lời bắt buộc phải là: はい、 います / あります
[hai, imasu / arimasu]
hoặc là:
いいえ、いません / ありません
[iie, imasen / arimasen]

Chú ý:

Các bạn cần phân biệt câu hỏi trợ từ が[ga] và か[ka] đi với động từ います[imasu] và あります
[arimasu]
Câu hỏi có trợ từ が[ga] là yêu cầu câu trả lời phải là kể ra (nếu có) hoặc nếu không có thì phải trả lời là:
なに / だれ も ありません / いません
[nani / dare mo arimasen / imasen]
Ví dụ:
Trợ từ が[ga]
こうえん に だれ が います か
[kouen ni dare ga imasu ka]
(Trong công viên có ai vậy ?)
こうえん に おとこ の ひと と おんな の ひと が ふたり います
[kouen ni otoko no hito to onna no hito ga futari imasu]
(Trong công viên có một người đàn ông và một người đàn bà )
hoặc là:
こうえん に だれ も いません
[kouen ni dare mo imasen]
(Trong công viên không có ai cả)

Trợ từ か[ka]

きっさてん に だれ / なに か いますか / あります か
[kissaten ni dare / nani ka imasu ka / arimasu ka]
(Trong quán nước có ai / vật gì đó không ?)
はい、います / あります
[hai, imasu / arimasu]
(Vâng có)
hoặc là:
いいえ, いません / ありません
[iie, imasen / arimasen]
(Không có)

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 3:

Ngữ Pháp:
した[shita (bên dưới)]     うえ[ue (ở trên)]
まえ[mae (đằng trước)]   うしろ[ushiro (đằng sau]
みぎ[migi (bên phải)]     ひだり[hidari (bên trái)]
なか[naka (bên trong)]   そと[soto (bên ngoài)]
となろ[tonari (bên cạnh)]   ちかく[chikaku (chỗ gần đây)]
あいだ[aida (ở giữa)]
Những từ ở trên là những từ chỉ vị trí ところ + の + từ xác định vị trí + に + だれ / なに + が + います か / あります か
[tokoro] + [no] + từ xác định vị trí + [ni] + [dare] / [nani] + [ga] + [imasu ka / arimasu ka]
: ở đâu đó có ai hay vật gì, con gì
Ví dụ:
その はこ の なか に なに が あります か
[sono hako no naka ni nani ga arimasu ka]
(Trong cái hộp kia có cái gì vậy ?)
その はこ の なか に はさみ が あります
[sono hako no naka ni hasami ga arimasu]
(Trong cái hộp kia có cái kéo)
あなた の こころ の なか に だれ が います か
[anata no kokoro no naka ni dare ga imasu ka]
(Trong trái tim của bạn có người nào không ?)
わたし の こころ の なか に だれ も いません
[watashi no kokoro no naka ni dare mo imasen]
(Trong trái tim tôi không có ai cả)

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 4:
Ngữ Pháp:

Mẫu câu あります[arimasu] và います[imasu] không có trợ từ が[ga]
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn +   の  + từ chỉ vị trí +   に  + あります  / います
Chủ ngữ (Động vật, đồ vật) + nơi chốn + [no] + từ chỉ vị trí + [ni] + [arimasu] / [imasu]
Ví dụ:
ハノイ し は どこ に あります か
[HANOI shi wa doko ni arimasu ka]
(Thành phố Hà Nội ở đâu vậy ?)
ハノイ し は ベトナム に あります
[HANOI shi wa betonamu ni arimasu]
(Thành phố Hà Nội ở Việt Nam)
Khi vật nào đó hay ai đó là chủ ngữ thì sau nơi chốn và trước động từ あります[arimasu] và います
[imasu] không cần trợ từ が[ga]

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 5:
Ngữ Pháp:

~や~(など)[~ya~(nado)] : Chẳng hạn như....
Ví dụ:
この きょうしつ の なか に なに が あります か
[kono kyoushitsu no naka ni nani ga arimasu ka]
(Trong phòng học này có cái gì vậy ?)
Cách 1:
この きょうしつ の なか に つくえ と ほん と えんぴつ と かばん と じしょ が あります
[kono kyoushitsu no naka ni tsukue to hon to enpitsu to kaban to jisho ga arimasu]
(Trong phòng học này có bàn, sách, bút chì, cặp, từ điển.)
Cách 2: この きょうしつ の なか に つくえ や ほん など が あります
[kono kyoushitsu no naka ni tsukue ya hon nado ga arimasu]
(Trong phòng học này có nhiều thứ chẳng hạn như bàn, sách...)
Như vậy cách dùng ~や~(など)[~ya~(nado)] dùng để rút ngắn câu trả lời, không cần phải liệt kê hết ra.

*Ngữ Pháp - Mẫu Câu 6:
Ngữ Pháp:

Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に +
あります / います
Danh từ 1 + [wa] + Danh từ 2 + [to] + Danh từ 3 + [no] + [aida] + [ni] + [arimasu] /
[imasu]
Hoặc:
Danh từ 2 + と + Danh từ 3 + の + あいだ + に + Danh từ 3 + が +
あります / います
Danh từ 2 + [to] + Danh từ 3 + [no] + [aida] + [ni] + Danh từ 3 + [ga] + [arimasu] /
[imasu]
Ví dụ:
きっさてん は ほんや と はなや の あいだ に あります
[kissaten wa honya to hanaya no aida ni arimasu]
(Quán nước thì ở giữa tiệm sách và tiệm hoa)
Hoặc:
  ほんや と はなや の あいだ に きっさてん が あります
[honya to hanaya no aida ni kissaten ga arimasu]
(Ở giữa tiệm sách và tiệm bán hoa có một quán nước)

0 comments: