Bài 41
Posted On Friday, 29 August 2008 at at 09:53 by adminBài 41
Ở các bài trước các bạn đã được biết đến biểu hiện cho và nhận là :あげます、もらいます、くれます。
Ở bài này các bạn sẽ được biết thêm いただきます、くださいます、やります。 Những biểu hiện này
được dùng tùy theo mối quan hệ của người cho và người nhận
I/Cấu trúc + Ngữ pháp với いただきます
A./AにN を いただきました。
Nhận từ A vật N, ở đây A có địa vị cao hơn người nói. Là kính ngữ của もらいます。
Ví dụ:
-私は社長にお土産をいただきました。
Tôi nhận được quà từ giám đốc.
-珍しい切手ですね。
Cái tem quý hiếm ghê ha
課長にいただいたんです
Tôi đã được nhận nó từ trưởng phòng đấy.
B./A に Vて いただきます。
Nghĩa cũng giống như cấu trúc A nhưng ở đây không phải là danh từ mà là động từ. Nhận từ A một
hành động V.
Ví dụ;
-私は先生に東京へ連れて行っていただきました
Tôi được cô giáo dẫn đi Tokyo
-私は課長にビデオカメラを貸していただきました。
Tôi được trưởng phòng cho mượn máy quay phim
-私は社長の奥さんに生け花を見せていただきました
Tôi được vợ của giám đốc cho xem nghệ thuật cắm hoa.
II/Cấu trúc + Ngữ pháp với くださいます。
A./ A は わたしに N をくださいます
Mình nhận được N từ A ở đây A có địa vị cao hơn mình, là thể lịch sự của くれます。
Ví dụ:
-社長は私にお土産をくださいました
Tôi được giám đốc tặng quà
-きれいなハンカチですね
Chiếc khăn tay đẹp ghê nhỉ
ええ、先生がくださったんです
Ừ tôi nhận được nó từ cô giáo đấy ( Ở đây tuy không có 私に vì đã được ẩn đi )
B./ A が わたしに V て くださいます
Cũng với ý nghĩa giống như cấu trúc A nhưng là mình nhận được hành động gì đấy từ người có địa vị
cao hơn mình.Có thể ẩn わたしに
Ví dụ;
-課長が会議の資料を送ってくださいました。Tôi được trưởng phòng gửi cho tài liệu của cuộc họp
-社長の奥さんがおいしい天ぷらを作ってくださいました。
Tôi được vợ của giám đốc làm cho món Tenpura
III/Cấu trúc + Ngữ pháp với やります
A./A に N を やります
Làm N cho A, ở đây A có địa vị thấp hơn người nói.
Ví dụ;
-私は息子にお菓子をやりました。
Tôi đã cho con trai ăn kẹo
-私は犬にえさをやりました
Tôi đã cho con chó ăn
B./A に V て やります。
Làm hành động gì đấy cho A
Ví dụ:
-私は犬を散歩に連れて行ってやりました
Tôi đã cho con chó đi dạo
-娘におもちゃを買ってやりました。
Tôi đã mua đồ chơi cho con gái tôi.
Cám ơn bạn về bài viết
Chuyên bán Bán thuốc fucoidan nhật bản chữa trị bệnh ung thư hiệu quả tại TPHCM