Bài 41


Bài 41


Ở các bài trước các bạn đã được biết đến biểu hiện cho và nhận là :あげます、もらいます、くれます。
Ở bài này các bạn sẽ được biết thêm いただきます、くださいます、やります。 Những biểu hiện này
được dùng tùy theo mối quan hệ của người cho và người nhận

I/Cấu trúc + Ngữ pháp với いただきます
A./AにN を いただきました。

Nhận từ A vật N, ở đây A có địa vị cao hơn người nói. Là kính ngữ của もらいます。
Ví dụ:
-私は社長にお土産をいただきました。
Tôi nhận được quà từ giám đốc.
-珍しい切手ですね。
Cái tem quý hiếm ghê ha
課長にいただいたんです
Tôi đã được nhận nó từ trưởng phòng đấy.

B./A に Vて いただきます。

Nghĩa cũng giống như cấu trúc A nhưng ở đây không phải là danh từ mà là động từ. Nhận từ A một
hành động V.
Ví dụ;
-私は先生に東京へ連れて行っていただきました
Tôi được cô giáo dẫn đi Tokyo
-私は課長にビデオカメラを貸していただきました。
Tôi được trưởng phòng cho mượn máy quay phim
-私は社長の奥さんに生け花を見せていただきました
Tôi được vợ của giám đốc cho xem nghệ thuật cắm hoa.

II/Cấu trúc + Ngữ pháp với くださいます。
A./ A は わたしに N をくださいます

Mình nhận được N từ A ở đây A có địa vị cao hơn mình, là thể lịch sự của くれます。
Ví dụ:
-社長は私にお土産をくださいました
Tôi được giám đốc tặng quà
-きれいなハンカチですね
Chiếc khăn tay đẹp ghê nhỉ
ええ、先生がくださったんです
Ừ tôi nhận được nó từ cô giáo đấy ( Ở đây tuy không có 私に  vì đã được ẩn đi )

B./ A が わたしに V て くださいます

Cũng với ý nghĩa giống như cấu trúc A nhưng là mình nhận được hành động gì đấy từ người có địa vị
cao hơn mình.Có thể ẩn わたしに
Ví dụ;
-課長が会議の資料を送ってくださいました。Tôi được trưởng phòng gửi cho tài liệu của cuộc họp
-社長の奥さんがおいしい天ぷらを作ってくださいました。
Tôi được vợ của giám đốc làm cho món Tenpura

III/Cấu trúc + Ngữ pháp với やります
A./A に N を やります

Làm N cho A, ở đây A có địa vị thấp hơn người nói.
Ví dụ;
-私は息子にお菓子をやりました。
Tôi đã cho con trai ăn kẹo
-私は犬にえさをやりました
Tôi đã cho con chó ăn

B./A に V て やります。

Làm hành động gì đấy cho A
Ví dụ:
-私は犬を散歩に連れて行ってやりました
Tôi đã cho con chó đi dạo
-娘におもちゃを買ってやりました。
Tôi đã mua đồ chơi cho con gái tôi.

Posted in Labels: |

1 comments:

  1. Unknown Says:

    Cám ơn bạn về bài viết

    Chuyên bán Bán thuốc fucoidan nhật bản chữa trị bệnh ung thư hiệu quả tại TPHCM