Bài 19


Bài 19


II NGỮ PHÁP


A.THỂ た[TA]

Ngữ pháp bài này cũng sẽ thuộc về một thể mới mà không mới. Đó là thể た[ta]. Vì sao không mới,
đó là vì cách chia của thể này cũng y chang như cách chia của thể て[te]. Các bạn chỉ việc chia như
thể て[te] và thay て[te] thành た[ta]

Ví dụ:

かきます--------------------かいて-------- かいた : viết (nhóm I)
kakimasu------------------ kaite---------- kaita

よみます--------------------よんで-------- よんだ : đọc (nhóm I)
yomimasu----------------- yonde ---------yonda

たべます--------------------たべて-------- たべた : ăn (nhóm II)
tabemasu ------------------tabete ----------tabeta

べんきょうします-------------べんきょうして---べんきょうした : học (nhóm III)
benkyoushimasu---------- benkyoushite ----benkyoushita

B NGỮ PHÁP
INgữ pháp 1:

+ Đã từng làm việc gì đó chưa ?
+ Chia động từ ở thể た[ta] cộng với ことがあります[koto ga arimasu]

Cú pháp:

Noun +   を + V(た) + ことがあります
Noun + wo + V(ta) + koto ga ari masu

Ví dụ:
わたし は おきなわ へ いった こと が あります
私 は 沖縄 へ 行った こと が あります
[watashi wa okinawa e itta koto ga arimasu]
(Tôi đã từng đi đến okinawa)
わたし は すし を たべた こと が あります
私 は すし を 食べた こと が あります
[watashi wa sushi wo tabeta koto ga arimasu]
(Tôi đã từng ăn sushi)

IINgữ pháp 2:
+ Liệt kê những việc làm một cách tượng trưng.
+ Trước kia các bạn đã học cách liệt kê những việc làm bằng cách chia thể て[te] của động từ, nhưng
nếu dùng cách đó thì phải kể hết tất cả những việc mình làm ra. Còn ở ngữ pháp này thì các bạn chỉ liệt
kê một số việc làm tượng trưng thôi.
+ Chia thể た[ta] của động từ, cộng với り[ri]. Động từ cuối là します[shimasu] và dịch là "nào
là....,nào là......"

Cú pháp:

V1(た) + り , + V2(た) + り , + V3(た) + り +.........+ します

V1(ta) + [ri] , + V2(ta) + [ri] , + V3(ta) + [ri] +........ + [shimasu] : nào là...,nào là......

Ví dụ:
A さん、まいばん なに を します か
A さん、 毎晩 何 を します か
[A san, maiban nani wo shimasu ka]
(A san, mỗi buổi tối bạn thường làm gì vậy ?)
まいばん、 わたし は ほん を よんだ り、 テレビ を みた り します
毎晩、 私 は 本 を 読んだ り、 テレビ を 見た り します
[Maiban, watashi wa hon wo yonda ri, TEREBI wo mita ri shimasu]
(Tôi thì, mỗi buổi tối nào là đọc sách, nào là xem ti vi....]

IIINgữ pháp 3:
+ Trở nên như thế nào đó.

Cú pháp:

Danh từ + に[ni] + なります[narimasu]
Tính từ (i) (bỏ i) + く[ku] + なります[narimasu]
Tính từ (na) + に[ni] + なります[narimasu]


Ví dụ:
テレサ ちゃん は、せ が たか く なりました
テレサ ちゃん は、背 が 高 く なりました
[TERESA chan wa, se ga taka ku narimashita]
[Bé TERESA đã trở nên cao hơn rồi] いま、HOCHIMINH し は きれい に なりました
今、 HOCHIMINH し は きれい に なりました
[Ima, HOCHIMINH shi wa kirei ni narimashita]
(Bây giờ, thành phố Hồ Chí Minh đã trở nên sạch sẽ hơn rồi]
ことし、 わたし は 17 さい に なりました
今年、 私 は 17 歳 に なりました
[kotoshi, watashi wa 17 sai ni narimashita]
(Năm nay, tôi đã lên 17 tuổi rồi)

0 comments: