Bài 15
Posted On Friday, 29 August 2008 at at 09:14 by adminBài 15
II NGỮ PHÁP
Ngữ pháp bài này vẫn thuộc thể て[te]. Về thể [te] thì xin các bạn xem lại bài 14.
* Ngữ pháp 1:
- Hỏi một người nào rằng mình có thể làm một điều gì đó không ? Hay bảo một ai rằng họ có thể làm điều gì đó.
Vて[te] + もいいです[mo ii desu] + か[ka]
Ví dụ:
しゃしん を とって も いい です。
[shashin wo totte mo ii desu]
(Bạn có thể chụp hình)
たばこ を すって も いい です か。
[tabako wo sutte mo ii desu ka]
(Tôi có thể hút thuốc không ?) * Ngữ pháp 2:
- Nói với ai đó rằng họ không được phép làm điều gì đó.
Vて[te] + は[wa] + いけません[ikemasen]
- Lưu ý rằng chữ [wa] trong mẫu cầu này vì đây là ngữ pháp nên khi viết phải viết chữ は[ha]
trong bảng chữ, nhưng vẫn đọc là [wa].
Ví dụ:
ここ で たばこ を すって は いけません
[koko de tabako wo sutte wa ikemasen]
(Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
せんせい 、ここ で あそんで も いい です か
[sensei, koko de asonde mo ii desu ka]
(Thưa ngài, chúng con có thể chơi ở đây được không ?)
* はい、いいです
[hai, ii desu]
(Được chứ.)
* いいえ、いけません
[iie, ikemasen]
(Không, các con không được phép)
Lưu ý: Đối với câu hỏi mà có cấu trúc Vて[te] + は[wa] + いけません[ikemasen] thì nếu bạn trả lời
là:
* [hai] thì đi sau nó phải là [ii desu] : được phép
* [iie] thì đi sau nó phải là [ikemasen] : không được phép
Lưu ý : Đối với động từ [shitte imasu] có nghĩa là biết thì khi chuyển sang phủ định là [shiri masen]
Ví dụ:
わたし の でんわ ばんご を しって います か
[watashi no denwa bango wo shitte imasu ka]
(Bạn có biết số điện thoại của tôi không ?)
* はい、 しって います
[hai, shitte imasu]
(Biết chứ)
* いいえ、 しりません
[iie, shirimasen]
(Không, mình không biết)