Bài 12


Bài 12


II NGỮ PHÁP

* Ngữ pháp 1:

Giới thiệu và cách sử dụng Tính từ い[i], Tính từ な[na]
( Xin xem lại BÀI 8 )

* Ngữ pháp 2:

Cú pháp của câu so sánh hơn:

Noun 1 + は + Noun 2 + より + Adj + です
Noun 1 + [wa] + Noun 2 + [yori] + Adj + [desu]

* Ví dụ:
ベトナム りょうり は にほん りょうり より やすい です
[BETONAMU ryouri wa nihon ryouri yori yasui desu]
(Thức ăn của Việt Nam thì rẻ hơn thức ăn Nhật Bản)
この くるま は あの くるま より おおきい です
[kono kuruma wa ano kurama yori ookii desu]
(Chiếc xe hơi này thì lớn hơn chiếc xe hơi kia) * Ngữ pháp 3:

Cú pháp của câu hỏi so sánh:

Noun 1 + と + Noun 2 + と + どちら + が + Adj + です か
Noun 1 + [to] + Noun 2 + [to] + [dochira] + [ga] + Adj + [desu ka]

Cú pháp của câu trả lời:

Noun + の + ほう + が + Adj + です か
Noun + [no] + [hou] + [ga] + Adj + [desu ka]

* Ví dụ:

A さん と B さん と どちら が ハンサム です か
[A san to B san to dochira ga HANSAMU desu ka]
(Giữa anh A và anh B thì ai đẹp trai hơn ?)
A さん の ほう が ハンサム です
[A san no hou ga HANSAMU desu]
(Anh A đẹp trai hơn)

* Ngữ pháp 4:
Cú pháp của câu so sánh nhất:

どこ[doko]
いつ[itsu]
だれ[dare]
Noun + で[de] + なに[nani] + が[ga] + いちばん[ichiban] + Adj + ですか[desu ka]
どれ[dore]
[.......]

* Ví dụ:
ベトナム で どこ が いちばん にぎやか です か
[BETONAMU de doko ga ichiban nigiyaka desu ka]
(Ở Việt Nam thì nơi nào là nhộn nhịp nhất vậy ?)
ベトナム で ホーチミン し が いちばん にぎやか です
[BETONAMU de HO-CHIMIN shi ga ichiban nigiyaka desu]
(Ở Việt Nam thì thành phố Hồ Chí Minh là nhộn nhịp nhất)
ごかぞく で だれ が いちばん せが たかい です か
[gokazoku de dare ga ichiban sega takai desu ka]
(Trong gia đình bạn thì ai là người cao nhất?)
かぞく で ちち が いちばん せが たかい です
[kazoku de chichi ga ichiban sega takai desu]
(Trong gia đình thì cha tôi là người cao nhất)

0 comments: